Blog

Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở dân dụng

Việc có một hợp đồng chặt chẽ ký kết giữa 2 bên: Chủ nhà và đơn vị thầu thi công xây dựng sẽ giúp việc hoàn thiện ngôi nhà được thực hiện một cách tốt đẹp, tránh việc phát sinh và tranh cãi, đảm bảo công trình được thực hiện một cách nhanh nhất và đảm bảo chất lượng.

 

 CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC Z.E.N.A

 SỐ:   052018-HĐXL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

     (V/v: Thi công xây lắp công trình)

Công trình:   Nhà ở riêng lẻ

Hạng mục:    Xây mới

Địa điểm:    Số 1223 Đường Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, Thủ Dầu Một, Bình Dương  

Hôm nay, ngày  04   tháng 06   năm 2018  , chúng tôi gồm:

CHỦ NHÀ (gọi tắt là BÊN A): 

Bà :  VÕ THÚY PHƯỢNG                 Chức vụ:  Chủ nhà

Địa chỉ :  Số nhà 312/16/6 Chánh Mỹ, TX. Thủ Dầu Một, Bình Dương  

CMND : 280439709       cấp ngày:  04/06/2016     tại CA T. Bình Dương

ĐƠN VỊ THI CÔNG: (gọi tắt là BÊN B)

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC Z.E.N.A

Đại diện   : PHAN ĐÌNH KHA                    Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ     : 60 Cù Lao, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh

Mã số thuế : 0311750206

Điện thoại : (028) 35 176 172              

        Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU I: NỘI DUNG THỎA THUẬN

Bên A giao và Bên B nhận thực hiện Cung ứng vật tư phần thô và thi công toàn bộ công trình từ đầu móng đến hết phần mái (xây thô và nhân công hoàn thiện) tại địa điểm nêu trên  đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và thẩm mỹ.

Bên A nếu tiếp tục giao phần vật tư hoàn thiện thì tiến hành thỏa thuận trên bảng dự toán chi tiết cụ thể

ĐIỀU II: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Diện tích tính toán theo bảng tính đính kèm

Tổng diện tích tính toán   447.5m2

Đơn giá thi công thô và nhân công hoàn thiện: 3.100.000vnđ

Tổng giá trị hợp đồng:     447.5×3.100.000=1.387.000.000đ

(Bằng chữ: Một tỷ ba trăm tám mươi bảy triệu đồng chẵn)

Lưu ý:

    • Giá trên chưa bao gồm thuế VAT
    • Giá trên đã bao gồm chi phí cho tất cả máy móc, thiết bị, giàn giáo, coffa, vật tư thô ; các biện pháp thi công: chống sạt lở khi đào đất móng, hệ thống giàn giáo + lưới bao che đảm bảo an toàn lao động – vệ sinh môi trường.
    • Quyết toán: Giá trị quyết toán hợp đồng được điều chỉnh bằng Phụ lục Hợp đồng nếu trong quá trình thi công có thay đổi thiết kế, khối lượng công việc, dẫn đến phát sinh thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá do hai bên thỏa thuận trước khi thực hiện.

ĐIỀU III: PHƯƠNG THỨC – TIẾN ĐỘ THANH TOÁN:

Bên A thanh toán cho Bên B chia thành các đợt:

Đợt 1: Tạm ứng  30% ngay sau khi ký hợp đồng thi công.

Đợt 2: Tạm ứng 10% sau khi bên B thi công xong phần bê tông móng, đổ cột, đà kiềng, san nền.

Đợt 3: Tạm ứng 10% sau khi hoàn thành đổ bê tông sàn lầu 1.

Đợt 4: Tạm ứng 10% sau khi hoàn thành đổ bê tông sàn mái.

Đợt 5: Tạm ứng 15% sau khi hoàn thành xây tường

Đợt 6: Tạm ứng 15% sau khi hoàn thành công tác ốp lát và sơn nước (chưa dặm vá)

Đợt 7: Tạm ứng  7% sau khi hoàn thành lắp đặt cửa các loại, thiết bị điện, thiết bị nước, lát đá granite bậc cấp

Đợt 8: Sau thời gian bảo hành công trình (12 tháng kể từ ngày bàn giao nhà), Bên A thanh toán hết cho Bên B số tiền còn lại là 3%.

ĐIỀU IV: CÔNG VIỆC THI CÔNG

  1. Cung ứng vật tư phần thô
    • Bên B cung ứng toàn bộ vật tư thô
    • Vật tư bên B cung ứng phải đảm bảo chất lượng theo nhà cung cấp và theo chỉ định của thiết kế
    • Chủng loại vật tư phần thô như sau:
    • Bê tông: Bê tông tươi thương phẩm (Mác theo thiết kế kèm theo hóa đơn xuất xưởng và niêm phong chì). Khối lượng trên 6m3. Nếu có nghi ngờ chất lượng bê tông, yêu cầu lấy mẫu ép kiểm tra cường độ.
    • Cát đệm lót nền, Cát san lấp, xà bần
    • Cát xây tô, bê tông Cát Vàng lọai 1, hạt to
    • Gạch ống, gạch đinh Tuynel Phước Thành, Tám Quỳnh, Thành Tâm (Bình Dương)
    • Đá 1×2, đá 4×6 Đá Xanh Hòa An Đồng Nai
    • Bêtông các cấu kiện Mác 250;10 ± 2 cm
    • Ximăng Hà Tiên, xi măng đổ bê tông Holcim PC40
    • Thép xây dựng Việt Nhật
    • Vữa xây tô Mac 75
    • Ống cấp nước PVC Bình Minh, ống thoát nước PVC Bình Minh
    • Ống cấp nước nóng Bình Minh
    • Đế âm, ống điện Sino
    • Dây điện Cadivi
    • Dây TV, ĐT, internet Sino, Vega
    • Vật liệu chống thấm Sika latex, CT11
  1. Phần nhân công thi công phần thô và hoàn thiện

2.1 Công việc thi công phần thô:

  • Tổ chức công trình, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép)
  • Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng…
  • Đào đất móng, dầm, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi đổ.
  • Đập đầu cọc BTTC ( đối với các công trình xử lý móng bằng phương pháp ép cọc hoặc khoan cọc nhồi)
  • Đổ bê tông đá 4×6 M100 dày 100mm đáy móng.
  • Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
  • Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, bê tông sàn, nắp hầm phân, hố ga, bể nước.
  • Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái.
  • Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cầu thang xây bằng gạch thẻ ( không tô bậc)
  • Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn phân chia phòng toàn bộ công trình  
  • Tô vách trong và ngoài tường, trần toàn bộ công trình và hoàn thiện thi công mặt tiền.
  • Xây và tô tủ âm tường
  • Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
  • Chống thấm sàn sân thượng, mái, ban công và vách tường sát 2 nhà liên kế 2 bên.
  • Lắp đặt dây điện âm, ống nước âm, ống thoát nước, cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm (không bao gồm mạng LAN cho các phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện ba pha, điện thang máy).
  • vệ sinh toàn bộ công trình.

2.2 Công việc thi công phần hoàn thiện:

  • Nhân công lát gạch sàn, len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, ban công, sân thượng, phòng vệ sinh và trên mái (chủ nhà cung cấp gạch, keo chà ront, phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp).
  • Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền và phòng vệ sinh (chủ nhà cung cấp gạch. Keo chà ron, phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp).
  • Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (không bao gồm sơn gai, sơn gấm. Thi công 2 lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ)
  • Nhân công lắp đặt bồn nước, Năng lượng mặt trời, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (lắp đặt lababo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi nhà vệ sinh, chậu rửa nhà bếp và các vụ kiện – không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng).
  • Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon). không bao gồm lắp đặt các loại đèn chùm trang trí.
  • Nhân công lắp đặt hệ thống ống nước nóng, lạnh.
  • Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày.
  • Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao.

2.3 Công việc thi công phần hoàn thiện không bao gồm trong hợp đồng này:

  • Lắp trần thạch cao
  • Lắp đặt cửa nhôm, cửa gỗ các loại
  • Lắp đặt đá granit, đá marble tại các vị trí như mặt tiền, mặt bếp, cầu thang, ngạch cửa, bệ cửa sổ…
  • Lắp đặt vách kính phòng vệ sinh, mái kính lấy sáng, các cấu kiện bằng sắt hình như giàn mái che sân thượng, cầu thang sắt, lan can không phải bằng gạch xây, lan can cầu thang.
  • Lắp đặt các loại đèn chùm trang trí

ĐIỀU V: TIẾN ĐỘ THI CÔNG

Thời gian thi công công trình là 5 tháng (150 ngày làm việc) kể từ ngày khởi công đóng cọc móng (04/06/2018)

Thời gian thi công trên không bao gồm ngày nghỉ lễ, chủ nhật và những ngày mưa bão hoặc có những nguyên nhân khách quan không do lỗi Bên B gây ra. Thời gian không bao gồm này được cộng dồn vào thời gian thi công.

ĐIỀU VI:  THỜI GIAN BẢO HÀNH

Thời gian bảo hành công trình 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình.

ĐIỀU VII: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN:

1. Trách nhiệm của bên A:

  • Bàn giao mặt bằng thi công, mốc, cốt chuẩn cho bên B trước 01 ngày.
  • Bên A giao cho Bên B 01 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật (đã đóng dấu của đơn vị thiết kế) cùng các giấy tờ, thủ tục pháp lý liên quan đến việc xây dựng công trình cho Bên B.
  • Cử cán bộ giám sát khối lượng, chất lượng trong quá trình thi công.
  • Cung cấp nguồn điện, nước phục vụ thi công.
  • Kết hợp với Bên B giải quyết kịp thời những vướng mắc liên quan với địa phương sở tại, các chủ hộ lân cận (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.
  • Thông báo cho Bên B các nhà thầu cung cấp và lắp đặt thiết bị không thuộc hợp đồng này để phối hợp thực hiện hoàn thành hợp đồng này.
  • Thanh toán đầy đủ đúng tiến độ cho Bên B như điều III của hợp đồng. Trường hợp đặc biệt cũng không được quá 10 ngày. Số ngày chậm thanh toán được tính vào thời gian thi công trình.
  • Có trách nhiệm xác nhận các công việc phát sinh để làm cơ sở cho việc quyết toán công trình. (nếu có)
  • Những khối lượng chưa thi công Bên A được phép thay đổi mà không phải tính phát sinh.
  • Có quyền yêu cầu Bên B cung cấp đủ số lượng công nhân trên công trường nếu xét thấy Bên B cung cấp không đúng.
  • Có quyền yêu cầu Bên B tạm ngưng thi công, sửa chữa hoặc phá bỏ, thi công lại nếu xét thấy Bên B thi công không đạt chất lượng, số lượng theo đúng bản vẽ thiết kế. Bên A không chịu chi phí phát sinh cho công việc thực hiện lại.
  • Bên A được quyền không nghiệm thu hoặc không thanh toán đợt tiếp theo nếu xét thấy việc thi công không đạt yêu cầu cho đến khi Bên B thực hiện đạt yêu cầu hạng mục đó.

2. Trách nhiệm bên B:

  • Đảm bảo thi công hoàn thành công trình đúng tiến độ.
  • Cung ứng vật tư như khoản 1 điều IV
  • Triển khai thi công, chịu trách nhiệm thi công, bảo đảm thi công đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng hồ sơ thiết kế được giao. Đảm bảo chất lượng kỹ, mỹ thuật công trình và hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường mọi phí tổn, nhân lực nếu như phải phá đi làm lại do không đảm bảo chất lượng, số lượng, chủng loại vật tư hoặc thi công sai thiết kế. 
  • Chịu trách nhiệm tổ chức bảo vệ an ninh trật tự, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy trong phạm vi công trường. Bồi thường mọi phí tổn thiệt hại cho Bên A và các bên có liên quan trong trường hợp xảy ra sự cố.
  • Chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại (cầu, đường, cơ sở hạ tầng của dự án) nếu lỗi do bên B trong quá trình thi công.
  • Chịu trách nhiệm về an toàn, vệ sinh môi trường cho các công trình lân cận.
  • Cử cán bộ có năng lực và kinh nghiệm chuyên môn thường xuyên có mặt tại công trình để giám sát và giải quyết các vấn đề chuyên môn, kỹ thuật. 
  • Phối hợp với các nhà thầu lắp đặt thiết bị khác không thuộc hợp đồng này để hoàn thành công trình theo đúng tiến độ.
  • Mua bảo hiểm cho người lao động, thiết bị máy móc thi công.
  • Có trách nhiệm quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn lao động trên công trình.
  • Mọi sự thay đổi đều phải được sự chấp thuận của bên A mới được tiến hành thi công.

ĐIỀU VIII: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG 

  • Nếu Bên B thi công chậm trễ (từ 10 ngày đến 20 ngày), công nhân không đủ theo yêu cầu của bên A dẫn tới chậm trễ mà không có lý do chính đáng thì bị phạt với mức là 10.000.000đ (Mười triệu vnđ)
  • Nếu Bên B thi công chậm trễ (từ trên 20 ngày đến 30 ngày) mà không có lý do chính đáng thì bị phạt với mức là 20.000.000đ (Ba mươi triệu vnđ). Nếu trễ từ trên 30 ngày đến 60 ngày thì bị phạt với mức là 30.000.000đ (Năm mươi triệu vnđ).
  • Nếu trễ tiến độ quá 60 ngày hoặc thi công không đạt yêu cầu về kỹ thuật thì Bên A có quyền đơn phương huỷ bỏ hợp đồng. Bên B có trách nhiệm bồi thường các khoản thiệt hại mà bên A phải bỏ ra để thuê nhà thầu khác. Việc thanh toán cho Bên B khối lượng đã thực hiện sẽ được bên A xem xét sau khi đã tính trừ các khoản thiệt hại mà bên A phải chịu.
  • Việc gián đoạn thi công do bên A gây ra (chậm cung cấp vật tư hoàn thiện, điều chỉnh thiết kế…) dẫn đến công nhân phải chờ đợi, thì bên A có trách nhiệm thanh toán 50% lương công nhân trong thời gian đó đồng thời không được tính vào thời gian thi công.
  • Nếu bên A thanh toán chậm trể (quá 10 ngày) sau khi bên B hoàn thành biên bàn nghiệm thu cho từng giai đoạn thanh toán thì bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán thêm phần lãi suất cho việc chậm trễ đó với mức tương ứng là 10%/năm.

ĐIỀU IX: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản đã ký trong hợp đồng, không bên nào được phép đơn phương sửa đổi hợp đồng. Những điều khoản khác liên quan đến việc thi công công trình mà không được thể hiện trong hợp đồng này sẽ được hai bên cùng nhau bàn bạc, giải quyết trên cơ sở thương lượng dựa trên những quy định hiện hành của Nhà nước.

Nếu có vấn đề về tranh chấp hợp đồng mà bên A và bên B không thống nhất được thì phải mời trọng tài Việt Nam đứng ra giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký

      

                    ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                         ĐẠI DIÊN BÊN B

 

                   VÕ THÚY PHƯỢNG                                                                                                     PHAN ĐÌNH KHA                                                                                                                                           

 

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *